• Home
  • Chính sách
  • Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025: B, C1, C, D1, D2, D & hướng dẫn lựa chọn
Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025: B, C1, C, D1, D2, D & hướng dẫn lựa chọn
By Nguyễn Ngọc Minh Thư profile image Nguyễn Ngọc Minh Thư
12 min read

Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025: B, C1, C, D1, D2, D & hướng dẫn lựa chọn

Tìm hiểu sự khác biệt giữa bằng lái xe ô tô B, C1, C, D1, D2, D năm 2025 theo Luật Giao thông mới. Điều kiện thi, đổi bằng, thi bằng lái xe ô tô & thuê xe tự lái BonbonCar ngay!

Từ ngày 1/1/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (số 36/2024/QH15) đã thay đổi cách phân hạng bằng lái xe ô tô tại Việt Nam, nhằm tăng cường an toàn giao thông và đáp ứng nhu cầu thực tế. Một thay đổi lớn là việc bằng lái xe hạng B1 không còn áp dụng cho ô tô, thay vào đó chỉ dành cho mô tô ba bánhxe máy hạng A1. Các hạng bằng lái xe ô tô phổ biến từ 2025 bao gồm B, C1, C, D1, D2, D, cùng các hạng kéo rơ-moóc như BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.

Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt các hạng bằng lái xe ô tô 2025, cung cấp thông tin về loại xe được phép lái, điều kiện thi, quy trình đổi bằng, và cách lựa chọn hạng bằng phù hợp. Nếu bạn cần thực hành lái xe để chuẩn bị thi hoặc sử dụng xe cá nhân, dịch vụ thuê xe tự lái BonbonCar là giải pháp lý tưởng với giá chỉ từ 400.000 VNĐ, hỗ trợ cả xe số tự động và số sàn.

1. Điểm khác nhau giữa các hạng bằng lái xe ô tô 2025

Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025

1.1 Bằng lái xe hạng B có thời hạn bao nhiêu năm?

Bằng lái xe hạng B là sự hợp nhất của B1 và B2 trước đây, trở thành bằng lái phổ biến nhất cho người lái ô tô cá nhân hoặc kinh doanh nhỏ.

  • Có bằng lái xe hạng B thì được lái các loại xe nào:
    • Ô tô chở người đến 8 chỗ (không tính ghế lái).
    • Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg.
    • Xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng đến 750kg.
  • Bằng lái hạng B phù hợp đối tượng nào: Dành cho cả người không hành nghề và hành nghề lái xe (taxi, xe công nghệ).
  • Thời hạn bằng lái xe hạng B: 10 năm từ ngày cấp.
  • Bao nhiêu tuổi thì có thể thi bằng lái hạng B: Từ 18 tuổi trở lên.

Bằng lái xe hạng B phù hợp cho : Gia đình, cá nhân, hoặc tài xế Grab, Be, taxi.

1.2 Bằng lái xe hạng C1 có thời hạn bao nhiêu năm?

Bằng lái xe hạng C1 dành cho xe tải trung bình, phù hợp với tài xế vận tải vừa và nhỏ.

  • Có bằng lái xe hạng C1 được điều khiển loại xe nào:
    • Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 3.500kg đến 7.500kg.
    • Xe tải hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng đến 750kg.
    • Các loại xe thuộc hạng B.
  • Đối tượng nào phù hợp sử dụng bằng lái C1: Tài xế xe tải nhỏ, giao hàng.
  • Thời hạn bằng lái xe hạng C1: 10 năm từ ngày cấp.
  • Bao nhiêu tuổi thì có thể thi bằng lái hạng C1: Từ 18 tuổi trở lên.

Bằng lái xe C1 phù hợp cho: Tài xế xe tải nhỏ, xe giao hàng, hoặc kinh doanh vận tải vừa.

1.3 Bằng lái xe hạng C có thời hạn bao nhiêu năm?

Bằng lái xe hạng C dành cho xe tải nặng, phù hợp với tài xế vận tải chuyên nghiệp.

  • Có bằng lái xe hạng C được sử dụng loại xe nào:
    • Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ trên 7.500kg.
    • Xe tải hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng đến 750kg.
    • Các loại xe thuộc hạng B và C1.
  • Đối tượng nào phù hợp sử dụng bằng lái hạng C: Tài xế xe tải lớn, container nhỏ.
  • Thời hạn bằng lái xe hạng C: 5 năm từ ngày cấp.
  • Độ tuổi yêu cầu để thi bằng lái xe hạng C: Từ 21 tuổi trở lên.

Bằng C phù hợp cho: Tài xế chuyên nghiệp trong ngành vận tải hàng hóa nặng.

1.4 Bằng lái xe hạng D1 có thời hạn bao nhiêu năm?

Bằng lái xe hạng D1 dành cho xe chở khách nhỏ.

  • Có bằng lái xe hạng D1 thì có thể điều khiển các loại xe:
    • Ô tô chở người từ 8–16 chỗ (không tính ghế lái).
    • Xe chở người hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng đến 750kg.
    • Các loại xe thuộc hạng B, C1, C.
  • Đối tượng nào phù hợp sử dụng bằng lái hạng D1: Tài xế xe du lịch nhỏ, xe đưa đón.
  • Thời hạn bằng lái xe D1: 5 năm từ ngày cấp.
  • Độ tuổi yêu cầu: Từ 21 tuổi trở lên.

1.5 Bằng lái xe hạng D2 có thời hạn bao nhiêu năm?

Hạng D2 dành cho xe chở khách trung bình, bao gồm xe buýt.

  • Loại xe được lái khi có bằng lái xe hạng D2:
    • Ô tô chở người (bao gồm xe buýt) từ 16–29 chỗ (không tính ghế lái).
    • Xe chở người hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng đến 750kg.
    • Các loại xe thuộc hạng B, C1, C, D1.
  • Đối tượng phù hợp sử dụng bằng lái xe hạng D2: Tài xế xe buýt, xe du lịch trung bình.
  • Thời hạn bằng lái xe D2: 5 năm từ ngày cấp.
  • Độ tuổi yêu cầu để thi bằng lái xe d2: Từ 24 tuổi trở lên.

Bằng D2 phù hợp cho: Tài xế xe buýt hoặc xe du lịch cỡ trung.

1.6 Bằng lái xe hạng D có thời hạn bao nhiêu năm?

Hạng D dành cho xe chở khách lớn và xe giường nằm.

  • Loại xe được lái khi có bằng lái xe hạng D:
    • Ô tô chở người (bao gồm xe buýt) trên 29 chỗ (không tính ghế lái).
    • Ô tô chở người giường nằm.
    • Xe chở người hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng đến 750kg.
    • Các loại xe thuộc hạng B, C1, C, D1, D2.
  • Đối tượng phù hợp để sử dụng bằng lái xe hạng D: Tài xế xe khách đường dài, xe buýt lớn.
  • Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm từ ngày cấp.
  • Độ tuổi yêu cầu để thi bằng lái xe hạng D: Từ 27 tuổi trở lên.

Bằng D phù hợp cho: Tài xế chuyên nghiệp trong ngành vận tải hành khách lớn.

Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025
Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025

2. So Sánh Chi Tiết Các Hạng Bằng Lái Xe Ô Tô

Dưới đây là bảng so sánh các hạng bằng lái xe ô tô từ 1/1/2025 để dễ dàng lựa chọn nên học bằng C, B hay D

Tiêu chí

B

C1

C

D1

D2

D

Loại xe được lái

Ô tô ≤ 8 chỗ, tải ≤ 3.500kg, rơ-moóc ≤ 750kg

Tải 3.500 – 7.500kg, xe hạng B, rơ-moóc ≤ 750kg

Tải > 7.500kg, xe hạng B & C1, rơ-moóc ≤ 750kg

8 – 16 chỗ, xe B, C1, C, rơ-moóc ≤ 750kg

16 – 29 chỗ, xe B, C1, C, D1, rơ-moóc ≤ 750kg

> 29 chỗ, giường nằm, xe B, C1, C, D1, D2, rơ-moóc ≤ 750kg

Hành nghề lái xe

Có thể

Có thể

Có thể

Có thể

Có thể

Có thể

Thời hạn bằng

10 năm

10 năm

5 năm

5 năm

5 năm

5 năm

Độ tuổi tối thiểu

18 tuổi

18 tuổi

21 tuổi

21 tuổi

24 tuổi

27 tuổi

Phù hợp với

Cá nhân, taxi, xe công nghệ

Tài xế xe tải nhỏ, giao hàng

Tài xế xe tải lớn, container nhỏ

Tài xế xe du lịch nhỏ, đưa đón

Tài xế xe buýt, xe du lịch trung bình

Tài xế xe khách lớn, đường dài

3. Điều kiện thi & đổi bằng lái xe 2025

3.1 Yêu cầu độ tuổi & sức khỏe khi thi bằng lái xe năm 2025

Theo Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024:

  • Độ tuổi:
    • B, C1: Từ 18 tuổi.
    • C, D1: Từ 21 tuổi.
    • D2: Từ 24 tuổi.
    • D: Từ 27 tuổi.
  • Sức khỏe:
    • Không mắc bệnh cấm lái xe (tâm thần, động kinh, thị lực dưới 5/10).
    • Yêu cầu giấy khám sức khỏe từ cơ sở y tế được cấp phép.
  • Học vấn:
    • B, C1, D1: Không yêu cầu bằng cấp.
    • C, D2, D: Tối thiểu trình độ trung học cơ sở.

3.2 Thời gian đào tạo các hạng bằng lái xe ô tô năm 2025

  • B (số tự động): 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành: 340).
  • B (số sàn): 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành: 420).
  • C1: 672 giờ (lý thuyết: 168, thực hành: 504).
  • C: 768 giờ (lý thuyết: 192, thực hành: 576).
  • D1: 896 giờ (lý thuyết: 224, thực hành: 672).
  • D2: 1.008 giờ (lý thuyết: 252, thực hành: 756).
  • D: 1.120 giờ (lý thuyết: 280, thực hành: 840).

Tips: Để thực hành lái xe trước khi thi, bạn có thể thuê xe tự lái BonbonCar để làm quen với xe số tự động hoặc số sàn, giúp tăng tỷ lệ đậu kỳ thi thực hành.

Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025
Phân biệt nhanh các hạng bằng lái xe Ô tô 2025

3.3 Quy trình đổi bằng lái xe ô tô năm 2025

Theo Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024:

  • Bằng B1, B2 cấp trước 1/1/2025:
    • Vẫn sử dụng đến khi hết hạn.
    • Khi đổi/renew:
      • B1 số tự động → B (hạn chế số tự động).
      • B1, B2 → B hoặc C1 + chứng chỉ lái máy kéo ≤3.500kg.
  • Thủ tục đổi bằng:
    • Chuẩn bị: CMND/CCCD, bằng lái cũ, giấy khám sức khỏe, 2 ảnh 3x4.
    • Nộp tại Sở GTVT, bưu điện, hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
    • Thời gian xử lý: 5–7 ngày làm việc.
  • Phí đổi bằng: 135.000–150.000 VNĐ.

4. Cách lựa chọn hạng bằng lái xe ô tô phù hợp như thế nào?

  • B: Phù hợp cho người lái xe gia đình, taxi, hoặc xe công nghệ (xe ≤8 chỗ, tải ≤3.500kg).
  • C1: Dành cho tài xế xe tải nhỏ, giao hàng, hoặc kinh doanh vận tải vừa (tải 3.500–7.500kg).
  • C: Phù hợp với tài xế xe tải lớn, container nhỏ (tải >7.500kg).
  • D1: Dành cho tài xế xe du lịch hoặc đưa đón nhỏ (8–16 chỗ).
  • D2: Phù hợp cho tài xế xe buýt hoặc xe du lịch trung bình (16–29 chỗ).
  • D: Lý tưởng cho tài xế xe khách đường dài, xe giường nằm (>29 chỗ).

5. Thuê xe tự lái BonbonCar để thực hành lái xe

Để làm quen với các loại xe trước khi thi hoặc sau khi có bằng, BonbonCar cung cấp dịch vụ thuê xe tự lái với:

  • Đa dạng xe: Xe số tự động (Hyundai Accent, Toyota Vios) và số sàn (Kia Morning).
  • Giá cả hợp lý: Từ 400.000 VNĐ/ngày, không phí ẩn.
  • Dịch vụ chuyên nghiệp: Giao nhận xe tận nơi, hỗ trợ 24/7.

6. Kinh nghiệm học & thi bằng lái xe ô tô 2025

  • Chọn trung tâm uy tín: Tìm các trung tâm có tỷ lệ đậu cao, giáo viên tận tâm tại Gò Vấp, Tân Phú, hoặc Quận 12.
  • Luyện tập sa hình: Tập trung vào các bài thi như ghép xe, dừng/đỗ, lái xe qua đường hẹp.
  • Học lý thuyết: Sử dụng ứng dụng 600 câu hỏi lý thuyết để ôn tập, chú ý các câu điểm liệt.
  • Kiểm tra sức khỏe: Khám tại bệnh viện được cấp phép để đảm bảo giấy khám hợp lệ.
  • Thực hành thực tế: Thuê xe tự lái BonbonCar để luyện lái trên đường phố, làm quen giao thông TP.HCM.

7. FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Bằng Lái Xe Ô Tô 2025

1. Bằng B1 có còn lái được ô tô từ 2025 không?
Không, từ 1/1/2025, bằng B1 chỉ cho phép lái mô tô ba bánh và xe máy hạng A1 (≤125cm³, ≤11kW).

2. Bằng B1, B2 cũ có cần đổi ngay không?
Không, bằng B1, B2 cấp trước 1/1/2025 vẫn sử dụng đến khi hết hạn. Khi đổi, B1 số tự động chuyển thành B (hạn chế số tự động), B1/B2 chuyển thành B hoặc C1.

3. Bằng B lái được những xe gì?
Ô tô chở người đến 8 chỗ, tải ≤3.500kg, rơ-moóc ≤750kg, phù hợp cho cá nhân, taxi, xe công nghệ.

4. Sự khác biệt giữa C1 và C là gì?
C1 cho xe tải 3.500–7.500kg, C cho xe tải >7.500kg; cả hai đều lái được xe hạng B.

5. Làm thế nào để thực hành lái xe hiệu quả?
Thuê xe tự lái BonbonCar để luyện tập trên các loại xe số tự động/số sàn, giúp làm quen với giao thông thực tế.

Tìm xe - Thuê xe tự lái, thoải mái bon bon
Tìm xe - Nền tảng thuê xe tự lái 24/7, trải nghiệm công nghệ chỉ từ 400K với gói thuê theo 4h, 8h, 12h, 24h. Thủ tục đơn giản, xe chất lượng.

8. Kết Luận

Việc phân biệt các hạng bằng lái xe ô tô 2025 giúp bạn lựa chọn loại bằng phù hợp với nhu cầu cá nhân hoặc công việc. Từ 1/1/2025, bằng B thay thế B1 và B2 cho xe chở người ≤8 chỗ và tải ≤3.500kg, trong khi C1, C, D1, D2, D phục vụ vận tải hàng hóa và hành khách chuyên nghiệp. Để chuẩn bị thi bằng lái hoặc thực hành lái xe, dịch vụ thuê xe tự lái BonbonCar mang đến giải pháp tiện lợi với xe chất lượng cao và giá từ 400.000 VNĐ/ngày.

By Nguyễn Ngọc Minh Thư profile image Nguyễn Ngọc Minh Thư
Updated on
Chính sách