
Chi tiết bảo hiểm

Bảo hiểm BSH - An tâm tay lái
A. Quyền lợi từng gói
Nâng cao | Cơ bản | Tiết kiệm | |
---|---|---|---|
1. Tai nạn bất ngờ, ngoài kiểm soát | ✅ | ✅ | ✅ |
2. Tai họa bất khả kháng do thiên nhiên | ✅ | ❌ | ❌ |
3. Mất toàn bộ xe do bị trộm, bị cướp | ✅ | ✅ | ❌ |
4. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại | ✅ | ✅ | ❌ |
5. Chi phí ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm | ✅ | ✅ | ✅ |
6. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất | Tối đa không vượt quá 10% Số tiền bảo hiểm/vụ tổn thất | ||
7. Bảo hiểm thay thế mới | ✅ | ✅ | ❌ |
8. Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa | ✅ | ✅ | ✅ |
9. Bảo hiểm tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực ngập nước | ✅ | ❌ | ❌ |
10. Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh (thuê xe trong thời gian sửa chữa) | ✅ | ❌ | ❌ |
11. Bảo hiểm tai nạn cho người lái và người ngồi trên xe (bồi thường lên tới 100 triệu VND/người/vụ) | ✅ | ✅ | ✅ |
Mức miễn thường có khấu trừ/vụ tổn thất | 2.000.000đ | 2.000.000đ | 2.000.000đ |
Thiệt hại xe | Khách thanh toán | Bảo hiểm thanh toán |
---|---|---|
<= 2 triệu | <= 2 triệu | 0 triệu |
> 2 triệu | 2 triệu | 298 triệu |
B. Mô tả chi tiết quyền lợi bảo hiểm
1. Tai nạn bất ngờ, ngoài kiểm soát
Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe/Người được bảo hiểm trong những trường hợp:
- Đâm, va, lật, đổ, rơi;
- Hoả hoạn, cháy, nổ;
- Các vật thể khác rơi, va chạm vào.
2. Tai hoạ bất khả kháng do thiên nhiên
Những tai hoạ bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, gió lốc, lũ, lụt, triều cường, sụt/lở đất, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
3. Mất toàn bộ xe do bị trộm, bị cướp
Mất toàn bộ xe do bị trộm, bị cướp, bao gồm cả trường hợp Mất toàn bộ xe ô tô trong trường hợp bị lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt xe (xe ô tô cho thuê hoặc xe ô tô cho mượn hoặc siết nợ hoặc tranh chấp)
4. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại
Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Bên mua bảo hiểm, Chủ xe, Người được bảo hiểm, Người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng Xe ô tô).
5. Chi phí ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm
Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
6. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất
Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tớiđa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm/vụ tổn thất.
7. Bảo hiểm thay thế mới
Bảo hiểm thay thế mới (bảo hiểm mới thay cũ - Mã số BS01/BSH-XCG)
BSH thỏa thuận rằng khi bộ phận của xe ô tô được bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm không thể sửa chữa được và cần phải được thay thế, BSH sẽ bồi thường các bộ phận bị thiệt hại cần phải thay thế mà không trừ phần hao mòn (khấu hao) sử dụng.
8. Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa
Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa (Mã số BS02/BSH-XCG)
BSH thỏa thuận rằng khi xe ô tô có tham gia bảo hiểm vật chất bị thiệt hại vật chất thuộc phạm vi bảo hiểm, BSH đồng ý chấp nhận cơ sở sửa chữa (garage) mà Bên mua bảo hiểm/chủ xe lựa chọn.
Điều khoản này không đồng nghĩa với việc BSH chấp nhận bất kỳ mức giá nào do cơ sở sửa chữa đó đưa ra. Trừ khi các bên có thỏa thuận khác bằng văn bản, trong mọi trường hợp chi phí chi được BSH chấp nhận khi và chỉ khi đó là mức giá hợp lý, phù hợp với tình trạng thiệt hại thực tế tại thời điểm bị tai nạn và phù hợp với giá thị trường tại thời điểm sửa chữa.
Chi phí sửa chữa sẽ được BSH xem xét trên cơ sở chi phí sửa chữa hợp lý của các cơ sở sửa chữa trên cùng địa bàn có quy mô tương tự.
9. Bảo hiểm tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực ngập nước
Bảo hiểm tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực bị ngập nước (Mã số BS06/BSH-XCG)
BSH thỏa thuận rằng khi xe ô tô có tham gia bảo hiểm vật chất bị tổn thất động cơ do Bên mua bảo hiểm/chủ xe điều khiển trong khu vực bị ngập nước, BSH sẽ trả tiền bồi thường chi phí phục hồi hoặc thay thế thiệt hại thực tế của động cơ do hoặc hư hỏng do xe ô tô hoạt động trong vùng bị ngập nước hoặc nước lọt vào động cơ gây ra hiện tượng thủy kích.Mức miễn thường có khấu trừ: 10% số tiền bồi thường nhưng tối thiểu 3.000.000 đồng/vụ, tùy thuộc vào số nào lớn hơn.
10. Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh (thuê xe trong thời gian sửa chữa)
BSH thỏa thuận rằng khi xe ô tô có tham gia bảo hiểm vật chất bị thiệt hại vật chất thuộc phạm vi bảo hiểm, BSH sẽ thanh toán cho Bên mua bảo hiểm/Chủ xe chi phí thuê xe sử dụng trong thời gian sửa chữa cho thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm, không tính thời gian xe bị cơ quan chức năng giữ. Chi phí thuê xe được thanh toán:BSH sẽ thanh toán 80% chi phí thuê xe thực tế, không quá 500.000 đồng/ngày.
Thanh toán chi phí thuê xe tối đa không quá: 1 triệu đồng/01 GCNBH
Mức miễn thường có khấu trừ: 5 ngày/vụ
11. Bảo hiểm tai nạn cho người lái và người ngồi trên xe
Số tiền bảo hiểm: 100 triệu đồng/người/vụ
Quyền lợi bảo hiểm:
1. Trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: BSH trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm Số tiền bảo hiểm nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hiện hành của BSH.
3. Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, tiền bảo hiểm được trả như sau:
- Tiền bảo hiểm = (tỷ lệ phần trăm của thương tật tạm thời quy định trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật x 20.000.000 đồng) + số tiền bảo hiểm x 0,1% x số ngày điều trị, tối đa không quá 180 ngày / vụ tai nạn.
- Trường hợp đa vết thương ở cùng một bộ phận, tổng số tiền chi trả cho các vết thương không được vượt quá tỷ lệ mất bộ phận đó tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.
- Số ngày điều trị được xác định bởi một trong hai trường hợp sau, tùy số ngày nào ngắn hơn:
+ Số ngày điều trị nội trú trong bệnh viện và điều trị sau khi xất viện. Số ngày điều trị sau khi xuất viện được xác định theo chỉ định của Bác sỹ điều trị.
+ Số ngày nghỉ không đi làm do hậu quả của tai nạn được xác định theo xác nhận của đơn vị công tác